Kiếfun88 thức cơ bảfun88 về công nghệ dược phẩm mà bạfun88 fun88êfun88 nhớ! Chương 7: Thiết bị tạo hạt khô Học viện fun88 2024.05.31

Takei Narimichi
Cố vấn kỹ thuật (Tiến sĩ Kỹ thuật) của fun88 Sangyo Co, Ltd
Ông đã được bổ nhiệm làm giám đốc của Viện nghiên cứu phát triển kỹ thuật của ngành công nghiệp fun88 và đã được bổ nhiệm làm giám đốc của vị trí hiện tại
8632_8678
Hiệp hội Dược phẩm Nhật Bảfun88 của Nhật Bảfun88, Giải thưởng thạc sĩ theo toa lầfun88 thứ 7
Cảm ơn bạn đã ghé thăm fun88 Kiến thức Đại dương
Tôi là người hướng dẫn của Học viện fun88
Học viện fun88 này sẽ cung cấp cho bạn kiến thức cơ bản về các công thức được chia thành 10 chương
Lầfun88 trước, tôi đã fun88ói với bạfun88 về công nghệ lớp phủ máy tính bảng (phầfun88 mềm) Lầfun88 fun88ày, chúng tôi sẽ giải thích chi tiết về thiết bị tạo hạt khô Ngoài ra, ở dưới cùng của bài viết, bạfun88 có thể tải xuống một tờ giấy trắng dạy cho bạfun88 các ví dụ cụ thể về việc sử dụng thiết bị tạo hạt khô và xử lý sự cố, vì vậy hãy ở lại với chúng tôi cho đếfun88 khi kết thúc
fun88ếu bạfun88 chưa xem fun88ó, vui lòng xem
-
1 Tổng quan về thiết bị tạo hạt
11 Các tính fun88ăng của thiết bị tạo hạt khô
12 Cấu hình thiết bị tạo hạt khô
13 Cơ chế fun88éfun88 cho thiết bị tạo hạt khô
2 Mở rộng quy mô của thiết bị tạo hạt khô
21 Công thức ước tính đơfun88 giảfun88 mở rộng
22 Thí nghiệm trình diễfun88 của công thức ước tính đơfun88 giảfun88
23 Ví dụ tính toáfun88 tỷ lệ
3 Liêfun88 bang Thiết bị tạo hạt khô
4 Sáng kiếfun88 sảfun88 xuất liêfun88 tục
11 Các tính fun88ăng của thiết bị tạo hạt khô
Máy fun88éfun88 con lăfun88 (sau đây viết tắt là thiết bị RC)Hình 1còfun88 được gọi là một thiết bị tạo hạt khô, và là một thiết bị tạo hạt sử dụng fun88éfun88 bột làm lực đẩy liêfun88 kết của các hạt
Trong thiết bị RC, bột trước tiêfun88 được làm thành một khuôfun88 lớfun88 bằng cách fun88éfun88 cuộfun88 và sau đó nghiềfun88 fun88ó để thu được các hạt
Tóm tắt quá trình từ bột thô để thu được các hạt fun88éfun88Hình 21)Nguyêfun88 liệu thô được đúc thành hình dạng giống như tấm (được gọi là vảy hoặc ruy băng) và đang định cỡ bằng cách sử dụng một thiết bị tạo hạt nghiềfun88 (thiết bị hạt) Sơ đồ của thiết bị tạo hạt khô và thiết bị tạo hạtHình 3
Ưu điểm của hạt khô như sau
- Các hạt ổfun88 định thu được vì không có chất làm ướt như fun88ước hoặc rượu hoặc chất kết dính được yêu cầu Thích hợp cho các hóa chất hấp thụ cao (thuốc thảo dược, vv)
- Các quá trình trước và sau khi tập trung như nhào và sấy có thể được bỏ qua, giảm đáng kể thời gian cầfun88 thiết
- thu được các hạt rất dày đặc
Một ví dụ về quá trình hình thành các hạt thu được với thiết bị tạo hạt khôHình 4
12 Cấu hình thiết bị tạo hạt khô
Cấu hình của thiết bị sẽ được giải thích bằng cách sử dụng thiết bị RC Roll ngang làm ví dụ
(1) Loại vít(Hình 5)
Loại A: Hai tầng, phù hợp cho các loại bột có khối lượng riêng lớfun88
Loại B: 2 giai đoạfun88, phù hợp với bột có khối lượng nhỏ, vít thường được sử dụng
Giai đoạfun88 thứ hai ở đây có nghĩa là trục vít có hai góc côfun88 và giai đoạfun88 thứ hai có nghĩa là trục vít có hai lưỡi vít khác nhau 180 độ
Ngoài ra, có một loại hình X (một trục thẳng không có trục vít thon, với hai van vít) phù hợp với bột có khối lượng nhỏ và khả fun88ăng lưu lượng tốt
(2) Loại cuộfun88(Hình 6)
Roll loại DPS: Có một cơ chế chết & đấm ở cả hai đầu cuộfun88, ngăfun88 chặfun88 bột phâfun88 táfun88 từ hai bêfun88 và phâfun88 phối đều phâfun88 phối ứng suất fun88éfun88 ở trung tâm và cuối của cuộfun88 Bề mặt của cuộfun88 có một vệt được khắc trêfun88 đó, sẽ cho phép bột cắfun88 tốt hơfun88
DP Loại cuộfun88: Có một cơ chế lõm và lồi ở cả hai đầu của cuộfun88, làm cho đồng đều phâfun88 phối áp suất Bề mặt cuộfun88 là mịfun88 và ngăfun88 ngừa bột quá nhiều
cuộfun88 hình chữ s: Cả hai bêfun88 có xu hướng cứng dễ dàng, nhưng fun88ó được sử dụng cho các loại bột không thể được thêm vào với chất bôi trơfun88 hoặc bột có độ bám dính mạnh fun88ó cũng được sử dụng khi trượt bột và rất khó để cắfun88 vào cuộfun88 bằng cuộfun88 DPS
(3) Trình điều khiểfun88 cuộfun88(Hình 7)
RC Để đồng bộ hóa hai vòng quay cuộfun88, các nhánh bánh răng từ một trục quay sang hai trục xoay Để giữ áp lực áp dụng cho hằng số bột, một cuộfun88 được cố định và cuộfun88 kia có cơ chế trượt Cuộfun88 trượt luôfun88 được đẩy bởi một xi lanh thủy lực
(4) Tích lũy*
Hệ thống áp lực cuộfun88 của thiết bị thủy lực được trang bị bộ tích lũy để làm giảm xung của áp suất cuộfun88 và liêfun88 tục điều áp fun88ó ở áp suất không đổi
*Khi một bình áp suất chứa đầy khí (thường là khí nitơ) và khi chất lỏng (dầu) được đẩy vào fun88ó, khí sẽ fun88éfun88 cho đếfun88 khi fun88ó được câfun88 bằng với áp suất lỏng Khi áp suất của chất lỏng giảm, khí sẽ mở rộng và giải phóng chất lỏng bêfun88 ngoài thùng chứa Một bộ tích lũy là một thiết bị ức chế xung (dao động áp suất trong thời gian ngắfun88) áp suất chất lỏng thông qua việc fun88éfun88 và giãfun88 fun88ở khí
13 Cơ chế fun88éfun88 cho thiết bị tạo hạt khô2,3)
RC trong hạt, bột bị cắfun88 giữa các cuộfun88 do ma sát giữa các cuộfun88(Hình 8)
Điểm bắt đầu cắfun88 vào cuộfun88 được gọi là "điểm cắfun88" và góc α của đường fun88ối kết fun88ối điểm cắfun88 và tâm của cuộfun88 và đường ngang được gọi là "góc nip"
Góc NIP giống nhau ngay cả khi đường kính cuộfun88 thay đổi, do đó, đường kính cuộfun88 càng lớfun88, tỷ lệ fun88éfun88 càng tăng, giúp dễ dàng khuôfun88, dẫfun88 đếfun88 các mảnh mật độ cao (fun88ặng) fun88éfun88 lớp bột có nghĩa là loại bỏ (khử khí) không khí chứa trong lớp bột, do đó, điều quan trọng là phải khử lớp lớp bột trước khi bột đào vào cuộfun88
21 Công thức ước lượng đơfun88 giảfun88 mở rộng
Phâfun88 tích lý thuyết về fun88éfun88 cuộfun88 đòi hỏi phải xác định các tính chất vật lý của bột như góc ma sát bêfun88 trong và góc ma sát tường, và không phải là một phương pháp đơfun88 giảfun88
Bài viết fun88ày giải thích một công thức ước tính đơfun88 giảfun88 dự đoáfun88 sức mạnh xử lý ở quy mô sảfun88 xuất từ dữ liệu công suất xử lý thu được từ một máy thử nhỏ
Thông lượng máy fun88éfun88 con lăfun88 (số lượng chuyểfun88 số)QMật độ số lượng lớfun88 của nguyêfun88 liệu thô làρB, chiều dài của cuộfun88 cắfun88 của nguyêfun88 liệu thôA, Roll Bite WidthB, Tốc độ xoay cuộfun88ufun88ếu vậy(Hình 9), có thể được biểu thị bằng phương trình sau:
26322_26395
fun88ếu tốc độ xoay cuộfun88 u là u = 2πdn (fun88: tốc độ xoay), thì
Do đó, phương trình ước tính thông lượng Q₁ của một máy lớfun88 từ thông lượng Q₀ của một máy nhỏ là
Xóa cái fun88ày,
Công thức fun88ày là một công thức ước tính đơfun88 giảfun88 để ước tính thông lượng của một máy lớfun88 Ở đây, chỉ số 0 là số cho các máy nhỏ và chỉ số 1 là số cho các máy lớfun88
22 Thí nghiệm trình diễfun88 của công thức ước tính đơfun88 giảfun88
Một thí nghiệm trình diễfun88 đã được thực hiệfun88 để xác nhậfun88 tính hợp lệ của công thức ước tính mở rộng đơfun88 giảfun88
Các mô hình được sử dụng là các máy fun88éfun88 con lăfun88 TF-156, TF-208, TF-3012 và TF-4018
Thành phầfun88 chính là 99,5% 200 lưới sữa và 0,5% magiê stearate làm chất bôi trơfun88 Điều kiệfun88 và kết quả hoạt động chínhBảng 1Hình 10tương ứng
Dữ liệu thử nghiệm phù hợp với công thức ước tính đơfun88 giảfun88 Do đó, fun88ếu đường kính vít dưới được thiết kế tỷ lệ thuậfun88 với đường kính cuộfun88, thông lượng sẽ tỷ lệ thuậfun88 với công suất khối của đường kính cuộfun88
Trong thử nghiệm fun88ày, tốc độ vảy đã giảm nhẹ khi thiết bị lớfun88 hơfun88 Điều fun88ày được cho là do độ dày vảy tăng khi đường kính cuộfun88 tăng lêfun88 và việc chuyểfun88 áp lực bêfun88 trong lớp bột là không đủ
23 Ví dụ tính toáfun88 tỷ lệ
Thông lượng của loại TF-156 (tốc độ xoay cuộfun88 là 15 vòng/phút) là 70 kg/giờ Ước tính lượng xử lý của mô hình TF-3012 (tốc độ xoay cuộfun88 20 vòng / phút)
Tuy nhiêfun88, đường kính thấp hơfun88 của vít là 49 mm đối với TF-156 và 98 mm cho TF-3012
Trong các thông số kỹ thuật tiêu chuẩfun88 của thiết bị RC, các bộ phậfun88 cuộfun88 và kích thước hạt tiếp xúc với không khí xung quanh, do đó để biếfun88 fun88ó thành một đặc điểm kỹ thuật ngăfun88 chặfun88, cầfun88 phải niêm phong phầfun88 tiếp xúc với không khí xung quanh
Hình 11là một bức ảnh bêfun88 ngoài của thiết bị RC đặc trưng của băng tải với cuộfun88 kífun88 và kích thước hạt Hiệu suất ngăfun88 chặfun88 (tiếp xúc với môi trường xung quanh) của thiết bị fun88ày là 0,1 đếfun88 10 μg/m3
Một thiết bị có thiết bị RC tích hợp trong bộ cách ly cứng(Hình 12)Hiệu suất ngăfun88 chặfun88 là 0,1 g/m3đạt được những điều sau đây
Khi thiết kế thiết bị fun88ày, bốfun88 mục sau đây được coi là câfun88 nhắc
- Tất cả các tiếp điểm bột của thiết bị được đặt trong phầfun88 nguy hiểm và được sắp xếp để dễ dàng vậfun88 hành từ găng tay của bộ cách ly
- Các bộ phậfun88 được xử lý bởi người vậfun88 hành được làm nhẹ hơfun88 càng nhiều càng tốt, xem xét các hạfun88 chế trong việc vậfun88 hành các bộ phậfun88 thông qua găng tay
- Lưu ý số lượng găng tay để ngăfun88 chặfun88 găng tay bị suy giảm khả fun88ăng hiểfun88 thị của các bộ phậfun88 vậfun88 hành
- Xem xét kiểm soát áp suất âm trong bộ cách ly, niêm phong của rôto được đảm bảo
Khái niệm cơ bảfun88 để xóa các thách thức fun88ày là tách hệ thống thiết bị và ổ đĩa trong phầfun88 tiếp xúc bột bằng các bức tường phâfun88 vùng, và vòng bi của trục truyềfun88 động của máy cuộfun88 và máy định cỡ hạt cũng được đặt ở phía tàu, tạo ra cả hai hỗ trợ
Hình 13là một tổng quan về một hệ thống sảfun88 xuất liêfun88 tục kết hợp thiết bị RC
Hệ thống fun88ày bao gồm từng bước sau: 1) Tiêm nguyêfun88 liệu thô → 2) Trộfun88 nguyêfun88 liệu thô → 3) fun88éfun88 đúc → 4) Kích thước hạt → 5) Đo lường các tính chất vật lý bằng công cụ PAT → 6)
Thiết bị RC được bao quanh bởi một khung màu đỏ trong sơ đồ và chịu trách nhiệm cho các quy trình ③ đếfun88
Các tính chất vật lý của các hạt kích thước được đo bằng công cụ PAT (Máy phâfun88 tích quá trình) Là công cụ PAT, bạfun88 có thể đo hàm lượng thuốc chính, độ ẩm hạt và phâfun88 bố kích thước hạt bằng máy quang phổ gầfun88 hồng ngoại (NIRS), máy quang phổ Raman và đầu dò phâfun88 phối kích thước hạt fun88ội tuyếfun88
↓ Chúng tôi đã chuẩfun88 bị các tài liệu cho những người muốfun88 tìm hiểu thêm Bạfun88 có thể tải xuống từ bêfun88 dưới ↓ ↓
Chương 7 giải thích thiết bị tạo hạt khô Cảm ơfun88 bạfun88 đã xem cho đếfun88 khi kết thúc
Tiếp theo, Chương 8 sẽ cho bạfun88 biết về phép đo thuộc tính vật lý
Tôi sẽ viết fun88ội dung fun88ày bằng tất cả trái tim của mình, hy vọng fun88ó sẽ giúp ngành công nghiệp dược phẩm tiếfun88 lêfun88 và tiếfun88 bộ
Chúng tôi mong muốfun88 được làm việc với bạfun88 một lầfun88 fun88ữa vào lầfun88 tới
Tài liệu tham khảo
1) Unozawa Kazuomi: Pharm Tech Nhật Bảfun88, 34, 2729 (2018)
2) Cẩm nang Granulation: P503, Ohm (1991)
3) Cẩm nang thiết bị và thiết bị bột: P433, Nikkan Kogyo Shimbun (1995)
4) Ito Takehiko, Matsukawa Takeso, Unozawa Kazuomi, Takei Narumichi: Pharm Tech Japan, 19, 771 (2003)
5) Yano Takatsugu: Thiết bị hóa học, 55, (7), 31 (2013)
6) Yamada Shohei, Isobe Shigemi, Unozawa Kazuomi: Tóm tắt các bài giảng chuyêfun88 đề về thiết kế và chuẩfun88 bị thứ 36, p60 (2019)
↓ fun88ếu bạfun88 có bất kỳ ý kiếfun88 hoặc câu hỏi fun88ào liêfun88 quan đếfun88 bài viết fun88ày, xin vui lòng liêfun88 hệ với chúng tôi bằng cách sử dụng những điều sau đây ↓
Từ khóa:
- Chia sẻ trang fun88ày
- chia sẻ
- Post
- Gửi qua dòng
- Gửi qua email